Đề 007: thi thử môn vật lí THPTQG (đáp án + giải chi tiết)

Đề 007: thi thử môn vật lí THPTQG (đáp án + giải chi tiết)

ĐÁP ÁN + GIẢI CHI TIẾT

Đề 007: thi thử môn vật lí THPTQG (đáp án + giải chi tiết) 35




Đề 007: thi thử môn vật lí THPTQG (đáp án + giải chi tiết) 37

Đề 007: thi thử môn vật lí THPTQG (đáp án + giải chi tiết) 39

Đề 007: thi thử môn vật lí THPTQG (đáp án + giải chi tiết) 41

Đề 007: thi thử môn vật lí THPTQG (đáp án + giải chi tiết) 43




Đề 007: thi thử môn vật lí THPTQG (đáp án + giải chi tiết) 45

Đề 007: thi thử môn vật lí THPTQG (đáp án + giải chi tiết) 47

Đề 007: thi thử môn vật lí THPTQG (đáp án + giải chi tiết) 49

Đề 007: thi thử môn vật lí THPTQG (đáp án + giải chi tiết) 51




[collapse]

Câu 1. Kim nam cham của la bàn đặt trên mặt đất chỉ hướng Bắc – Nam địa lí vì

[A]. lực hấp dẫn Trái Đất tác dụng lên kim nam châm, định hướng cho nó.

[B]. lực điện của Trái Đất tác dụng lên kim nam châm, định hướng cho nó.

[C]. từ trường của Trái Đất tác dụng lên kim nam châm, định hướng cho nó.

[D]. vì một lí do khác chưa biết.

Câu 2: Chu kì của dao động điều hòa là

[A]. khoảng thời gian giữa hai lần vật đi qua vị trí cân bằng.

[B]. thời gian ngắn nhất vật có li độ như cũ.

[C]. khoảng thời gian vật đi từ li độ cực đại âm đến li độ cực dương.

[D]. khoảng thời gian ngắn nhất mà vật thực hiện một dao động.

Câu 3: Hạt nhân ${}_{17}^{35}Cl$ có

[A]. 17 nơtron.

[B]. 35 nuclôn.

[C]. 18 prôtôn.

[D]. 35 nơtron.

Câu 4: Chọn phát biểu sai?. Công của lực điện trường làm dịch chuyển điện tích phụ thuộc vào

[A]. điện trường.

[B]. hình dạng đường đi.

[C]. hiệu điện thế ở hai đầu đường đi.

[D]. Điện tích dịch chuyển.

Câu 5:  Khi nói về tia tử ngoại, phát biểu nào sau đây sai?

[A]. Tia tử ngoại tác dụng lên phim ảnh.

[B]. Tia tử ngoại dễ dàng đi xuyên qua tấm chì dày vài xentimét.

[C]. Tia tử ngoại làm ion hóa không khí.

[D]. Tia tử ngoại có tác dụng sinh học: diệt vi khuẩn, hủy diệt tế bào da.

Câu 6: Trong mạch dao động LC có điện trở thuần bằng không thì

[A]. năng lượng từ trường tập trung ở cuộn cảm và biến thiên với chu kì bằng chu kì dao động riêng của mạch.

[B]. năng lượng điện trường tập trung ở cuộn cảm và biến thiên với chu kì bằng chu kì dao động riêng của mạch.

[C]. năng lượng từ trường tập trung ở tụ điện và biến thiên với chu kì bằng nửa chu kì dao động riêng của mạch.

[D]. năng lượng điện trường tập trung ở tụ điện và biến thiên với chu kì bằng nửa chu kì dao động riêng của mạch.

Câu 7: Đặt một hiệu điện thế xoay chiều có giá trị hiệu dụng không đổi vào hai đầu đoạn mạch RLC không phân nhánh. Hiệu điện thế giữa hai đầu

[A]. đoạn mạch luôn cùng pha với dòng điện trong mạch.

[B]. cuộn dây luôn ngược pha với hiệu điện thế giữa hai đầu tụ điện.

[C]. cuộn dây luôn vuông pha với hiệu điện thế giữa hai đầu tụ điện.

[D]. tụ điện luôn cùng pha với dòng điện trong mạch.

Câu 8: Nếu gia tốc trọng trường giảm đi 6 lần, độ dài sợi dây của con lắc đơn giảm đi 2 lần thì chu kì dao động điều hoà của con lắc đơn tăng hay giảm bao nhiêu lần ?

[A]. Giảm 3 lần.

[B]. Tăng $\sqrt{3}$ lần.

[C]. Tăng $\sqrt{12}$ lần.

[D]. Giảm $\sqrt{12}$lần.

Câu 9.  Một nguồn điện trở trong $0,5\Omega $ được mắc với điện trở $3\Omega $. Khi đó hiệu điện thế giữa hai cực của nguồn điện là 6V. Suất điện động của nguồn điện là

[A]. 3V.

[B]. 5V.

[C]. 7V.

[D]. 19,5V.

Câu 10: Trong chân không, các bức xạ được sắp xếp theo thứ tự bước sóng giảm dần là:

[A]. tia hồng ngoại, ánh sáng tím, tia tử ngoại, tia Rơn-ghen.

[B]. tia hồng ngoại, ánh sáng tím, tia Rơn-ghen, tia tử ngoại.

[C]. ánh sáng tím, tia hồng ngoại, tia tử ngoại, tia Rơn-ghen.

[D]. tia Rơn-ghen, tia tử ngoại, ánh sáng tím, tia hồng ngoại.

Câu 11: Sự phát sáng nào sau đây là hiện tượng quang − phát quang?

[A]. Sự phát sáng của con đom đóm.

[B]. Sự phát sáng của đèn dây tóc.

[C]. Sự phát sáng của đèn ống thông dụng.

[D]. Sự phát sáng của đèn LED.

Câu 12: Một sóng cơ truyền dọc theo truc Ox với phương trình $u=5\cos \left( 8\pi t-0,04\pi x \right)$ (u và x tính bằng cm, t tính bằng s). Tại thời điểm t = 3 s, ở điểm có x = 25 cm, phần tử sóng có li độ là

[A]. 5,0 cm.

[B]. -5,0 cm.

[C]. 2,5 cm.

[D]. -2,5 cm.

Câu 13: Một hạt có khối lượng nghỉ m0. Theo thuyết tương đối, động năng của hạt này khi chuyển động với tốc độ 0,6c (c là tốc độ ánh sáng trong chân không) là

[A]. $1,25{{\text{m}}_{0}}{{\text{c}}^{2}}$

[B]. $0,36{{\text{m}}_{0}}{{\text{c}}^{2}}$

[C]. $0,25{{\text{m}}_{0}}{{\text{c}}^{2}}$

[D]. $0,225{{\text{m}}_{0}}{{\text{c}}^{2}}$

Câu 14: Thực hiện thí nghiệm Y-âng về giao thoa với ánh sáng đơn sắc màu lam ta quan sát được hệ vân giao thoa trên màn. Nếu thay ánh sáng đơn sắc màu lam bằng ánh sáng đơn sắc màu vàng và các điều kiện khác của thí nghiệm được giữ nguyên thì

[A]. khoảng vân tăng lên.

[B]. khoảng vân giảm xuống.

[C]. vị trí vân trung tâm thay đổi.

[D]. khoảng vân không thay đổi.

Câu 15: Theo mẫu nguyên tử Bo, trạng thái dừng của nguyên tử :

[A]. có thể là trạng thái cơ bản hoặc trạng thái kích thích.

[B]. là trạng thái mà các êlectron trong nguyên tử ngừng chuyển động.

[C]. chỉ là trạng thái kích thích.

[D]. chỉ là trạng thái cơ bản.

Câu 16: Hai quả cầu có cùng kích thước và cùng khối lượng, tích các điện lượng q1 = 4.10-11 C, q2 = 10-11 C đặt trong không khí, cách nhau một khoảng lớn hơn bán kính của chúng rất nhiều. Nếu lực hấp dẫn giữa chúng có độ lớn bằng lực đẩy tĩnh điện thì khối lượng của mỗi quả cầu bằng

[A]. » 0,23 kg.

[B]. » 0,46 kg.

[C]. » 2,3 kg.

[D]. » 4,6 kg.

Câu 17: Hiện tượng quang điện ngoài là hiện tượng êlectron bị bứt ra khỏi tấm kim loại khi

[A]. chiếu vào tấm kim loại này một chùm hạt nhân heli.

[B]. chiếu vào tấm kim loại này một bức xạ điện từ có bước sóng thích hợp.

[C]. cho dòng điện chạy qua tấm kim loại này.

[D]. tấm kim loại này bị nung nóng bởi một nguồn nhiệt

Câu 18: Trong một thí nghiệm về giao thoa sóng nước, hai nguồn sóng kết hợp dao động cùng pha tại hai điểm A và B  cách nhau 16cm. Sóng truyền trên mặt nước với bước sóng 3cm. Trên đoạn AB, số điểm mà tại đó phần tử nước dao động với biên độ cực  đại là

[A]. 10.

[B]. 11.

[C]. 12.

[D]. 9.

Câu 19: Một chất điểm dao động điều hoà hàm cosin có gia tốc biểu diễn như hình vẽ sau. Phương trình dao động của vật là

Đề 007: thi thử môn vật lí THPTQG (đáp án + giải chi tiết) 53

[A]. $x=10\cos \left( \pi t+\dfrac{\pi }{3} \right)\left( cm \right)$.

[B]. $x=20\cos \left( \pi t-\dfrac{\pi }{2} \right)\left( cm \right)$.

[C]. $x=20\cos \pi t\left( cm \right)$.

[D]. $x=20\cos \left( \pi t+\dfrac{\pi }{2} \right)\left( cm \right)$.

Câu 20:  Một khung dây dẹt hình chữ nhật gồm 500 vòng dây, diện tích mỗi vòng dây là 53,5 cm2, quay đều với tốc độ góc là 3000 vòng/phút quanh trục xx’ trong một từ trường đều có B = 0,02 T và đường cảm ứng từ vuông góc với trục quay xx’. Tính suất điện động cực đại của suất điện động xuất hiện trong khung.

[A]. 12,5(V).

[B]. 8,6(V).

[C]. 9,6(V).

[D]. 16,8(V).

Câu 21. Một sợi dây dẫn điện từ có chiều dài s  dùng dây này để cuốn thành ống dây, có chiều dài  l  và đường kính d0,  các vòng dây cuốn sát với nhau (không chồng lên nhau), Cho dòng điện I chạy qua ống dây. Cảm ứng từ bên trong lòng ống dây được tính bởi công thức

[A]. \[{{4.10}^{-7}}\dfrac{sI}{l{{d}_{0}}}\].

[B]. \[4\pi {{.10}^{-7}}\dfrac{sI}{l{{d}_{0}}}\].

[C]. \[{{4.10}^{-7}}\dfrac{{{d}_{0}}I}{l.s}\].

[D]. \[{{2.10}^{-7}}\dfrac{{{d}_{0}}I}{l.s}\] .

Câu 22. Một sóng âm và một sóng ánh sáng truyền từ không khí vào nước thì bước sóng

[A]. của sóng âm tăng còn bước sóng của sóng ánh sáng giảm.

[B]. của sóng âm giảm còn bước sóng của sóng ánh sáng tăng.

[C]. của sóng âm và sóng ánh sáng đều giảm.

[D]. của sóng âm và sóng ánh sáng đều tăng.

Câu 23. Một người có mắt bình thường (không tật) nhìn được các vật ở rất xa mà không phải điều tiết. Khoảng cực cận của người này là $O{{C}_{C}}=25cm$. Độ tụ của người này khi điều tiết tăng tối đa bao nhiêu?

[A]. 2dp.

[B]. 3dp.

[C]. 4dp.

[D]. 5dp.                                           

Câu 24: Một con lắc lò xo dao động điều hòa tự do với tần số f = 3,2Hz. Lần lượt tác dụng lên vật các ngoại lực bt tuần hoàn F1cos(6,2πt) N, F2cos(6,5πt) N, F3cos(6,8πt) N, F4 cos(6,1πt) N. Vật dao động  cơ cưỡng bức với biên độ lớn nhất khi chịu tác dụng của lực

[A]. F3

[B]. F1

[C]. F2

[D]. F4

Câu 25: Trong một thí nghiệm Y-âng về giao thoa ánh sáng, bước sóng ánh sáng đơn sắc là 600 nm, khoảng cách giữa hai khe hẹp là 1 mm. Khoảng cách từ mặt phẳng chứa hai khe đến màn quan sát là 2 m. Khoảng vân quan sát được  trên màn có giá trị bằng

[A]. 1,2 mm

[B]. 1,5 mm

[C]. 0,9 mm

[D]. 0,3 mm

Câu 26: Chiếu bức xạ có tần số f vào một kim loại có công thoát A gây ra hiện tượng quang điện. Giả sử một êlectron hấp thụ phôtôn sử dụng một phần năng lượng làm công thoát, phần còn lại biến thành động năng K của nó. Nếu tàn số của bức xạ chiếu tới là 2f thì động năng của êlectron quang điện đó

[A]. K – A.

[B]. K + A.

[C]. 2K – A.

[D]. 2K + A.

Câu 27: Trong một mạch điện xoay chiều gồm một điện trở thuần mắc nối tiếp với một tụ điện. Điện áp hiệu dụng đặt vào đoạn mạch là 150 V, dòng điện chạy trong mạch có giá trị hiệu dụng 2 A. Điện áp hiệu dụng giữa hai bản tụ điện là 90 V. Công suất tiêu thụ của đoạn mạch là

[A]. 200 W.

[B]. 180 W.

[C]. 240 W.

[D]. 270 W.

Câu 28.: Một vật dao động theo phương trình: x = 4$\sqrt{2}$cos( 5πt – 3π/4) (cm;s). Quãng đường vật đi từ thời điểm

t1 = 0,1s đến t2 = 6s là

[A]. 84,4cm.

[B]. 333,8cm.

[C]. 331,4cm.

[D]. 337,5cm.

Câu 29: Laze A phát ra chùm bức xạ có bước sóng 0,45$\mu m$ với công suất 0,8W. Laze B phát ra chùm bức xạ có bước sóng 0,60 $\mu m$  với công suất 0,6 W. Tỉ số giữa số phôtôn của laze B và số phôtôn của laze A phát ra trong mỗi giây là

[A]. 1

[B]. 20/9

[C]. 2

[D]. 3/4

Câu 30: Trong thí nghiệm Y-âng về giao thoa ánh sáng, khoảng cách giữa hai khe là 2 mm, khoảng cách từ mặt phẳng chứa hai khe đến màn quan sát là 2m. Nguồn phát ánh sáng gồm các bức xạ đơn sắc có bước sóng trong khoảng từ 0,40 μm đến 0,76 μm. Trên màn, tại điểm cách vân trung tâm 3,3 mm có bao nhiêu bức xạ cho vân tối?

[A]. 5 bức xạ

[B]. 6 bức xạ.

[C]. 3 bức xạ

[D]. 4 bức xạ

Câu 31: Dùng một hạt $\alpha $  có động năng 7,7 MeV bắn vào hạt nhân ${}_{7}^{14}N$  đang đứng yên gây ra phản ứng $\alpha +{}_{7}^{14}N\to {}_{1}^{1}p+{}_{8}^{17}O$ . Hạt prôtôn bay ra theo phương vuông góc với phương bay tới của hạt $\alpha $ . Cho khối lượng các hạt nhân: ${{m}_{\alpha }}$ = 4,0015u; mP = 1,0073u; mN14 = 13,9992u; mO17=16,9947u. Biết 1u = 931,5 MeV/c2. Động năng của hạt nhân ${}_{8}^{7}O$  là

[A]. 2,075 MeV.

[B]. 2,214 MeV.

[C]. 6,145 MeV.

[D]. 1,345 MeV

Câu 32: Hai con lắc lò xo hoàn toàn giống nhau, gồm lò xo nhẹ độ cứng 10 N/m và vật nhỏ khối lượng 250 g. Treo các con lắc thẳng đứng tại nơi có g = 10 m/s2, điểm treo của chúng ở cùng độ cao và cách nhau 5 cm. Kéo vật nhỏ của con lắc thứ nhất xuống dưới vị trí cân bằng của nó 7 cm, con lắc thứ hai được kéo xuống dưới vị trí cân bằng của nó 5 cm. Khi thả nhẹ con lắc thứ nhất, khi t = \[\dfrac{1}{6}s\] thả nhẹ con lắc thứ hai, các con lắc dao động điều hòa theo phương thẳng đứng. Lấy π2 ≈ 10. Khoảng cách lớn nhất giữa hai vật nhỏ của hai con lắc là

[A]. 8,0 cm.                  

[B]. 8,6 cm.        

[C]. 7,8 cm.                

[D]. 6,0 cm.

Câu 33: Đặt điện áp xoay chiều có giá trị hiệu dụng 100V vào hai đầu đoạn mạch gồm đỉện trở 100 Ω, cuộn dây cảm thuần có độ tự cảm 100 ($\Omega $) và tụ điện có điện dung C thay đổi được . Điều chỉnh C để tổng điện áp $\left( {{U}_{R}}+{{U}_{L}}+{{U}_{C}} \right)$ đạt giá trị cực đại, hệ số công suất của đoạn mạch lúc này là

[A]. 0,31.

[B]. 0,95

[C]. 0,70.

[D]. 0,86.

Câu 34. Để khảo sát mức cường độ âm của một số chiếc kèn đồng giống nhau người ta tiến hành đặt một máy đo mức cường độ âm cách các chiếc kèn đồng một khoảng không đổi. Đồ thị biễu diễn mức cường độ âm mà máy đo được theo số chiếc kèn đồng được biễu diễn như hình vẽ . Môi trường đẳng hướng không hấp thụ âm. Xem  âm phát ra từ các chiếc kèn đồng là nguồn âm điểm. Biết 2n1 + n2 = n3. Giá trị L3 gần nhất với giá trị nào sau đây?

Đề 007: thi thử môn vật lí THPTQG (đáp án + giải chi tiết) 55

[A]. 36dB.

[B]. 16dB.

[C]. 32dB.

[D]. 34dB.

Câu 35:  Một con lắc lò xo treo thẳng đứng tại nơi có gia tốc g = 10m/s2, đầu trên lò xo gắn cố định, đầu dưới có gắn vật nặng có khối lượng m. Kích thích cho con lắc dao động điêu hòa theo phương thẳng đứng với chu kì T. Khoảng thời gian lò xo bị nén trong một chu kì là T/6. Tại thời điểm vật qua vị trí lò xo không biến dạng thì tốc độ của vật là $10\pi \sqrt{3}$ cm/s. Lấy ${{\pi }^{2}}=10$ . Chu kì dao động của con lắc là

[A]. 0,5s

[B]. 0,2s

[C]. 0,6s

[D]. 0,4s.

Câu 36:  Dao động của một vật là tổng hợp của hai dao động điều hòa cùng phương, cùng tần số. Biết dao động thứ nhất có biên độ A1 =  6 cm = và trễ pha $\pi /2$  so với dao động tổng hợp. Tại thời điểm dao động thứ hai có li độ bằng biên độ của dao động thứ nhất thì dao động tổng hợp có li độ 9 cm. Biên độ dao động tổng hợp bằng

[A]. 12cm.

[B]. 18cm.

[C]. $6\sqrt{3}$cm.

[D]. $9\sqrt{3}$ cm.                            

Câu 37: Tại mặt nước, hai nguồn kết hợp được đặt ở A và B cách nhau 68 mm, dao  động điều hòa cùng tần số, cùng pha, theo phương vuông góc với mặt nước. Trên đoạn AB, hai phần tử nước dao động với biên độ cực đại có vị trí cân bằng cách nhau một đoạn ngắn nhất là 10 mm. Điểm C là vị trí cân bằng của phần tử ở mặt nước sao cho . Phần tử nước ở C dao động với biên độ cực đại. Khoảng cách BC lớn nhất bằng

[A]. 37,6 mm

[B]. 67,6 mm

[C]. 64,0 mm

[D]. 68,5 mm

Câu 38: Một học sinh xác định độ tự cảm L bằng cách đặt điện áp $u={{U}_{0}}c\text{os}\omega \text{t}$ (U0 không đổi, $\omega $ = 300 rad/s) vào vào hai đầu một đoạn mạch gồm có cuộn dây thuần cảm mắc nối tiếp với biến trở R. Biết ${{U}^{2}}=2U_{0}^{2}+2U_{0}^{2}{{L}^{2}}{{\omega }^{2}}.\dfrac{1}{{{R}^{2}}}$; trong đó, điện áp U giữa hai đầu R được đo bằng đồng hồ đo điện đa năng hiện số. Dựa vào kết quả thực nghiệm đo được trên hình vẽ, học sinh này tính được giá trị của L là

Đề 007: thi thử môn vật lí THPTQG (đáp án + giải chi tiết) 57

[A]. 5,44H.

[B]. 2,33H.

[C]. 7,86H.

[D]. 9,76H.

Câu 39: Trong thí nghiệm Yâng về giao thoa ánh sáng đơn sắc, khoảng cách hai khe không đổi. Khi khoảng cách từ mặt phẳng chứa hai khe tới màn quan sát là D thì khoảng vân trên màn hình là 1mm. Khi khoảng cách từ mặt phẳng chứa hai khe tới màn quan sát lần lượt là (D -$\Delta $D) và (D + $\Delta $D) thì khoảng vân trên màn tương ứng là i và 2i. Khi khoảng cách từ mặt phẳng chứa hai khe tới màn quan sát là (D + 3$\Delta $D) thì khoảng vân trên màn là

[A]. 2 mm .

[B]. 3 mm.

[C]. 3,5 mm.

[D]. 2,5 mm .

Câu 40: Cho mạch điện như hình vẽ, trong đó bóng đèn dây tóc Đ1 có ghi số 12V-3W, bóng đèn dây tóc Đ2 loại 6V-3W; Rb là một biến trở. Để các đèn sáng bình thường thì điện trở Rb có giá trị

Đề 007: thi thử môn vật lí THPTQG (đáp án + giải chi tiết) 59

[A]. $8\Omega $.

[B]. $12\Omega $.

[C]. $24\Omega $.

[D]. $3\Omega $.

 

+1
0
+1
0
+1
0
+1
0
+1
0
Subscribe
Notify of
guest

0 Comments
Inline Feedbacks
View all comments
Scroll to Top